Mặc dù chúng ta thường có thói quen đem xe ra tiệm và để mặc cho thợ máy sửa chữa và thay lốp. Tuy nhiên, một số kiến thức thông thường sẽ giúp cho bạn tự tin hơn khi đối đáp với các thợ máy và biết cách chăm sóc cho chiếc xe của mình.
Trên thành lốp thường có rất nhiều chữ và số thể hiện kích thước và chủng loại lốp. Thông qua các kí hiệu này, bạn sẽ biết được chính xác loại lốp này có phù hợp với xe và nhu cầu đi lại của mình không.
Kích cỡ
Ví dụ, trên lốp có dòng chữ, số P185/75R/14. Trong đó, thì chữ P là viết tắt của “Passenger Vehicle”, tức là xe du lịch 7 chỗ trở xuống. Nếu chữ P được thay bằng chữ LT, thì đây đích thị là loại lốp dành cho xe tải nhẹ “Light Truck”. Con số 185 chính là chiều rộng mặt cắt tính bằng mm. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia, thể hiện bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chữ R14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.
Chỉ số tải
Đây là con số thể hiện mức cân nặng mà các bánh xe của bạn có thể tải an toàn. Theo ví dụ ở hình trên, con số 82 chính là chỉ số tải của lốp, tương đương với khả năng tải khối lượng 475 kg. Bạn cũng tra trên bảng chỉ số tải sau để biết loại lốp mình đang dùng có thể tải được khối lượng tối đa bao nhiêu.
Tốc độ tối đa cho phép
Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h, T là 190 km/h, Q là 160 km/h…
Bạn cũng có thể tra bảng sau để biết thêm chi tiết.
Đối với các dòng siêu xe, bạn còn có thể bắt gặp các ký hiệu như W và Y, tương ứng với vận tốc sau:
Độ mòn
Hay còn gọi là Treadwear - là thông số về độ mòn gân lốp xe. Đối với các xe tải nhẹ, các thông số này dao động từ 300-540. Một chiếc lốp có chỉ số 500 sẽ có tuổi thọ dài gấp đôi chiếc lốp có chỉ số 250. Tuy nhiên, mỗi hãng lốp lại có chỉ số độ mòn khác nhau.
Độ dừng
Hay còn gọi Traction - là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. Trong đó, AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình và C là chấp nhận được.
Độ chịu nhiệt
Hay còn gọi là Temperature – là chỉ số đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Trong đó, A là hạng cao nhất và C là hạng thấp nhất.
Áp suất tối đa
Ví dụ: Chỉ số áp suất tối đa 300kPA (44psi)
Hay còn gọi là Maximum pressure – là chỉ số áp suất tối đa mà lốp xe có thể chịu được. Nó được tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA (kilopscal). Chính vì thế, bạn không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số này.
Ngày sản xuất
Mỗi chiếc lốp đều thể hiện ngày sản xuất DOT (Department of Transportation) trên thân. 4 số cuối của dòng này thể hiện tuần và năm chiếc lốp ra đời. Ví dụ, nếu con số này là 2211, chiếc này đã được sản xuất vào tuần thứ 22 của năm 2011. Bạn cũng không nên mua những chiếc lốp đã được sản xuất quá 2 năm, dù nó là lốp mới hoàn toàn đi chăng nữa.
Ví dụ số DOT trên lốp là 4408 - lốp được sản xuất vào tuần thứ 44 của năm 2008
Sau thời gian nhập khẩu, cũng như các công bố trước đó, trong thời gian tới hai mẫu MPV Toyota Veloz và Avanza sẽ được lắp ráp trong nước nhằm củng cố nguồn cung chủ động hơn.
Các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô không phải ngẫu nhiên mà nhà sản xuất in một dãy các con số lên trên lốp. Những thông số này đều mang một ý nghĩa riêng và ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình vận hành của xe mà chắc hẳn không phải ai cũng biết được. Dưới đây là các thông số kỹ thuật cơ bản của lốp xe mà bạn cần hiểu rõ, bài viết này sẽ giúp ích bạn có được sự lựa chọn đúng đắn hơn khi chọn mua lốp.
Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa cập nhật thêm một số thông tin về các tùy chọn động cơ của mẫu sedan hạng C sắp ra mắt tại thị trường Việt Nam.
Độ bounce của gậy golf là một thông số quan trọng, giúp golfer xử lý những cú đánh khó ở nhiều địa hình khác nhau.
Triumph mới đây đã công bố những thông số chi tiết chính thức của Triumph TE-01-mẫu xe điện đầu tiên của hãng. Đáng chú ý trong những thông số của xe là sức mạnh động cơ lên đến 177 mã lực và khả năng tăng tốc nhanh hơn cả mô tô 1200cc