Theo đó, đối với phương tiện xe ô tô, thay đổi lớn nhất là mức phạt khi sử dụng rượu, bia. Tài xế có nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở bị phạt tiền với mức 16-18 triệu đồng, trong khi mức cũ là 10-15 triệu đồng. Tài xế không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn và chất ma túy cũng bị áp dụng mức phạt trên.
Lỗi vi phạm |
Mức phạt tiền (triệu đồng) |
Mức phạt |
Chạy quá tốc độ quy định từ trên 20 km/h đến 35 km/h |
5 - 6 |
Tước 1-3 tháng |
Gây tai nạn giao thông không dừng lại, bỏ trốn không đến trình diện, không cấp cứu người bị bạn |
5 - 6 |
Tước 2-4 tháng |
Dừng xe, đỗ xe sai quy định trên đường cao tốc |
5 - 6 |
Tước 1-3 tháng |
Chạy ngược chiều cao tốc |
7 - 8 |
Tước 4-6 tháng |
Nồng độ cồn quá 50 miligam-80miligam/100 ml máu hoặc quá 0,25 miligam - 0,3 miligam/1 lít khí thở |
7 - 8 |
Tước 3-5 tháng |
Chạy quá tốc độ hoặc tránh, vượt không đúng quy định gây tai nạn giao thông |
7 - 8 |
Tước 2-4 tháng |
Lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau, dùng chân điều khiển vô-lăng |
7 - 8 |
Tước 2-4 tháng |
Chạy quá tốc độ trên 35 km/h |
7 - 8 |
Tước 2-4 tháng |
Nồng độ cồn quá 80 miligam/100 ml máu hoặc quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
16 -18 |
Tước 4-6 tháng |
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy |
16 -18 |
Tước 4-6 tháng |
Trong cơ thể có chất ma túy khi điều khiển xe |
16 -18 |
Tước 2-4 tháng |
Lạng lách, đánh võng, chạy quá tốc độ đuổi nhau, dùng chân điều khiển vô-lăng mà không chấp hành dừng xe hoặc gây tai nạn |
18 -20 |
Tước 3-5 tháng |
(Tổng hợp)