Công tác kiểm định xe cơ giới đang lưu hành.
Theo đó, dự thảo Thông tư sửa đổi Thông tư 238/2016 quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới, trong đó đề xuất tăng giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới.
Với đề xuất mới thì giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành sẽ tăng thêm 10.000 đồng ở tất cả các danh mục xe kiểm định.
Biểu giá quy định điều chỉnh. Đơn vị: đồng (Biểu 1):
Loại xe cơ giới |
Mức giá điều chỉnh |
Mức giá hiện hành |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
570.000 |
560.000 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360.000 |
350.000 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
330.000 |
320.000 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290.000 |
280.000 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
190.000 |
180.000 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
190.000 |
180.000 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360.000 |
350.000 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330.000 |
320.000 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290.000 |
280.000 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
250.000 |
240.000 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
110.000 |
100.000 |
Bên cạnh đó, các xe trượt kiểm định lần 1 sẽ phải bảo dưỡng, sửa chữa để kiểm định lại và giá các lần kiểm định cũng sẽ được điều chỉnh. Theo đó, mức điều chỉnh lại sẽ tuỳ thuộc vào thời gian mà chủ xe đưa xe kiểm định lại.
Cụ thể:
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 1 ngày và trong thời hạn 7 ngày (tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
- Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
Bộ Giao thông vận tải (GTVT) vừa gửi Dự thảo Luật Đường bộ để xin ý kiến các bộ ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan. Trong đó có nội dung liên quan đến đề xuất xe mô tô, xe gắn máy phải kiểm tra khí thải định kỳ.
Từ hôm nay (ngày 8/6/2023), các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ôtô có thể xin cấp phép thực hiện dịch vụ kiểm định xe cơ giới, theo Nghị định 30/2023.
Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa gửi tờ trình đề xuất tăng giá dịch vụ đăng kiểm xe cơ giới với mức tăng từ 30.000 - 220.000 đồng/xe tùy theo loại xe.
Bộ Giao thông Vận tải đang rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tháo gỡ khó khăn cho hoạt động đăng kiểm đối với người dân và doanh nghiệp.
Theo tính toán, nếu được áp dụng từ ngày 1/6/2023, sẽ có hơn 1,39 triệu ô tô được tự động gia hạn kiểm định thêm 6 tháng. Chủ phương tiện không cần đổi lại giấy chứng nhận và tem kiểm định.