Thị trường ô tô, - 03/11/2022 11:40 AM
Hiện nay các dòng xe 4 chỗ và 5 chỗ hạng A đang được sử dụng khá phổ biến tại Việt Nam. Những mẫu xe này không chỉ nhỏ gọn, tiết kiệm nhiên liệu mà còn có mức giá khá mềm nên đây luôn là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều gia đình.

Một số “gương mặt” đang khá được ưa chuộng trên thị trường ô tô Việt Nam trong phân khúc này như Hyundai Grand i10, Honda Brio, VinFast Fadil, Toyota Wigo, Kia Morning, Suzuki Celerio,...

1.1 Giá cả hợp lý

Đây chắc chắn là tiêu chí quan trọng đầu tiên khi bạn có nhu cầu mua xe ô tô.

Khi mua xe, tiêu chí phải cân nhắc đầu tiên chắc hẳn sẽ về giá cả. Hiện nay, có rất nhiều dòng ô tộ hạng A với mức giá dao động trong khoảng giá từ 300 – 500 triệu như Kia, Hyundai hay Mitsubishi… Tuy nhiên, trong trường hợp chưa đủ tài chính bạn muốn trả góp thì hãy cân nhắc kỹ đối với hình thức này. Bạn chỉ nên vay với tỷ lệ thấp hơn so với giá trị chiếc xe mức cụ thể là tối đa 50% giá trị chiếc xe.

Bên cạnh đó, chi phí sử dụng sau khi mua xe cần được đảm bảo các khoản hàng tháng như: nhiên liệu, rửa xe, bảo dưỡng, sửa chữa, phí cầu đường… Bạn nên lập ra một bảng kế hoạch tài chính hang tháng. Hãy tính thử xem chi phí mua xe có đủ đảm bảo bảo ổn định tiền sinh hoạt hàng tháng hay không để tránh tình trạng thiếu trước hụt sau, sau khi mua xe. Nếu bạn đang sống tại Thường Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội , mức chi trả cho chi phí sử dụng đối với các dòng xe hạng A trung bình sẽ vào khoảng 3-5 triệu đồng/tháng.

1.2 Tính an toàn và vận hành bền bỉ

Tính an toàn và vận hành bền bỉ cũng là yếu tố được nhiều người quan tâm khi mua xe ô tô. Hãy lựa chọn những xe được trang bị nhiều tính năng an toàn càng tốt. Một số các tính năng an toàn thường được trang bị trên xe ô tô như: 2 túi khí trở lên, xe có thiết kế phân tán lực va chạm, hệ thống phanh an toàn: ABS, EBD, BA,…

Ngoài ra, nếu xe sở hữu hệ thống chân ga cần nhanh nhạy trong các thao tác, phản xạ sẽ giúp bạn điều chỉnh linh hoạt hơn trong việc xử lý tình huống trong nội thành đông đúc. 

1.3 Không gian thiết kế vừa đủ

Mặc dù kích thước của xe xe 4 chỗ, 5 chỗ hạng A không lớn như SUV hay CUV thế nhưng bạn cũng nên chọn xe có kích thước tối ưu nhất. Xe sở hữu các ngăn chưa đồ được tích hợp đa dang hay khoang hành lý rộng sẽ thuận tiện cho việc sử dụng hoặc thích hợp những chuyến đi cả gia đình.

1.4 Tiết kiệm nhiên liệu

Kích thước của xe 4 chỗ, 5 chỗ hạng A và độ tiêu hao nhiên liệu thường tỉ lệ thuận với nhau. Xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hay không thường do động cơ quyết định.

Nếu khi mua xe những yếu tố đáp ứng như cầu của bạn là phải có nội thất đủ rộng rãi, tiết kiệm được nhiên liệu thì các dòng xe hatchback sẽ là sự lựa chọn thích hợp với gia đình bạn. Bởi mức độ tiêu hao nhiên liệu của những dòng xe này chỉ khoảng 6-7L/100km nếu di chuyển trong nội đô.

2. Các dòng xe 4 chỗ, 5 chỗ hạng A phổ biến nhất

2.1 Kia Morning

Kia Morning là mẫu xe được ưa chuộng thuộc phân khúc xe 4 chỗ, 5 chỗ hạng A với kích thước nhỏ thuận tiện trong việc di chuyển và đặc biệt giá rất dễ chịu. Xe được lắp ráp trong nước và phân phối trên thị trường nội địa. Kia Moring hiện là dòng xe được rất nhiều khách hàng ưa chuộng lựa chọn mua bán xe ô tô và chạy trong đô thị rất thuận tiện.

Gía bán của Kia Morning cho cả 2 bản GT-Line và X-Line trên thị trường là 439 triệu đồng

Ưu điểm:


 
Kích thước nhỏ gọn, thể thao

Sở hữu kích thước nhỏ gọn, KIA Morning thuận tiện cho việc di chuyển linh hoạt ở những con đường đông đúc, hay không gian đỗ xe chật hẹp trong đô thị. KIA Morning trở thành một trong những chiếc xe đô thị tuyệt vời nhất trên thị trường.

Kia Morning 2021 thế hệ mới mang một diện mạo mới mẻ, sắc nét và cứng cáp hơn. Đặ biệt ở bản xe hướng đến phong cách trẻ trung, thể thao. Trong khi bản X-Line hướng đến phong cách off-road hầm hố. Kia Morning nổi bật hơn và không kém khi cạnh tranh các đối thủ cùng phân khúc nhờ những yếu tố thay đổi trên.

Tiện nghi hiện đại

Cabin của chiếc xe trở nên cao cấp khi được trang bị một số tính năng đáng chú ý như hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng, vô-lăng gật gù được tích hợp điều khiển âm thanh, điều hòa tự động, ghế ngồi bọc da…

Không gian cabin đáng kinh ngạc

Điểm cộng cho Kia Morning là có được không gian cabin trông rộng rãi hơn so với thực tế mặc dù kích thước xe khá nhỏ gọn.
Hàng ghế thứ 2 có thể gập linh hoạt theo tỷ lệ 60:40 giúp mở rộng không gian, tối ưu được không gian sử dụng. Góp phần cho không gian xe trở nên thoáng đang hơn nhờ có mái xe cao cùng cửa sổ bên hông lớn.

Nhược điểm:

Khả năng tăng tốc yếu

Bên canh những ưu điểm trên, khả năng tang tốc của KIA Morning được đánh giá là yếu. Chiếc xe được trang bị động cơ xăng Kappa với dung tích 1.25L. So vói nhiều đối thủ khác trong phân khúc, thì công suất và mô men xoắn sản sinh tương đương nhau. Điều này có nghĩa là ở khác mẫu xe khác trong phân khúc này đó cũng chính là nhược điểm. Tuy nhiên, nhược điểm này không ảnh hưởng quá nhiều khi mẫu xe này chỉ sử dụng trong nội đô.

2.2 Hyundai Grand i10

Hyundai i10 thuộc phân khúc xe hạng A có doanh số bán ấn tượng tại Việt Nam, thiết kế nhỏ gọn ở bên ngoài, trang trí nội thất năng động, hiện đại, trưởng thành và cũng được trang bị các hệ thống an ninh và giải pháp kết nối.

Hyundai Grand i10 2021 được lắp ráp và phân phối tại thị trường trong nước với tổng 6 phiên bản bao gồm cả sedan và hatchback, giá xe phân khúc A bán từ 330 triệu đến 415 triệu đồng:

Giá bán biến thể i10 hatchback:

- Grand i10 hatchback 1.2 AT: 405 triệu đồng.

- Grand i10 hatchback 1.2 MT: 370 triệu đồng.

- Grand i10 hatchback 1.2 MT Base: 330 triệu đồng.

Giá bán biến thể i10 sedan:

 - Grand i10 1.2 sedan AT: 415 triệu đồng.

 - Grand i10 1.2 sedan 1.2 MT: 390 triệu đồng.

 - Grand i10 1.2 sedan MT Base: 350 triệu đồng.

Ưu điểm:

Hệ thống lái nhẹ

Hệ thống lái nhẹ của Hyundai Grand i10 giúp người điều khiển dễ dàng lái xe quanh thành phố và đặc biệt hữu ích trong điều kiện giao thông đông đúc, đường xá chật chội hay chỗ đỗ xe nhỏ hẹp.

Đủ không gian cho 4 chỗ người

Mặc dù là một chiếc xe mang đặc trưng của dòng xe đô thị nhưng không gian của Hyundai Grand i10 được đánh giá là rộng hơn các đối thủ khác cùng phân khúc. Hai người lớn có thể ngồi thoải mái ở hàng ghế sau. Ngoài ra, cửa sau rộng và trần xe cao cũng giúp cho việc ra/vào của hành khách dễ dàng hơn.

Động cơ êm ái

Động cơ Kappa 1.2l MPI được trang bị trên xe Grand i10 được đánh giá là hoạt động khá êm ái và ấn tượng. So với các mẫu xe khác cùng phân khúc, i10 là một trong những chiếc xe có khả năng giữ sự ảnh hưởng của tiếng ồn từ gió và bề mặt đường cabin ở mức tối thiểu nhất.

Ngoài ra, nhờ hệ thống treo trước MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn chắc chắn mà chiếc xe của Hyundai có thể giải quyết hầu hết các nhược điểm trên đường và giữ cho thân xe ổn định trên mọi hành trình, từ ngắn đến dài.

Tiết kiệm nhiên liệu

Hyundai Grand i10 là một trong những chiếc xe có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất trong phân khúc (ở cả mẫu sedan và hatchback) và cũng là thấp nhất trên thị trường xe ô tô tính đến thời điểm hiện tại

Nhược điểm:

Bộ tính năng an toàn khiêm tốn

Trên thực tế, phiên bản Hyundai Grand i10 phiên bản 1.2 MT Base không có các tính năng an toàn tiêu chuẩn như: cảm biến lùi, camera lùi, hệ thống chống bó cứng phanh ABS hay hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD. Nhưng không thể phủ nhận đây là một chiếc xe rất hợp với túi tiền.

Trong khi đó, các phiên bản cao hơn (1.2 MT và 1.2 AT) được trang bị đầy đủ các tính năng kể trên nhưng so với một số đối thủ khác cùng phân khúc thì nó vẫn thua kém về tiêu chí này.

2.3 VinFast Fadil

Hơn cả một mẫu xe đơn thuần, Fadil còn là niềm tự hào và hy vọng to lớn về một giấc mơ sở hữu nền công nghiệp sản xuất ô tô của Việt Nam. Chiếc xe này có mức giá khá cao đi kèm với những trang bị vượt trội hơn hầu hết các đối thủ cùng phân khúc hiện nay.

- VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn giá niêm yết: 425 triệu đồng.

- Vinfast Fadil bản nâng cao giá niêm yết: 459 triệu đồng.

- Vinfast Fadil bản cao cấp giá niêm yết: 499 triệu đồng.

Ưu điểm:

Hiệu suất động cơ vượt trội

So với những chiếc xe khác trong cùng phân khúc, VinFast Fadil được trang bị khối động cơ có dung tích lớn hơn (1.4L). Sức mạnh mà động cơ này cung cấp cũng vượt trội hơn, mang đến cho chiếc hatchback của VinFast khả năng tăng tốc nhanh hơn, mượt mà hơn.

Các tính năng an toàn đầy đủ

Một lần nữa, VinFast Fadil cho thấy nó là một chiếc xe hạng A đáng để sở hữu nhất hiện nay khi mà các tính năng an toàn như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESC, chức năng kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA… là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản xe.

Tiết kiệm nhiên liệu

Tuy có hiệu suất động cơ vượt trội hơn so với các đối thủ, nhưng nhờ việc được kết hợp với hộp số vô cấp CVT mà mức tiêu thụ nhiên liệu của VinFast Fadil khá thấp – chỉ 5.85 l/100km trên đường hỗn hợp, còn ở đường đô thị là 7.11 l/100km.

Giá bán hợp lý

VinFast Fadil có giá bán từ 425 triệu đồng – cao hơn một số đối thủ cạnh tranh trong cùng phân khúc. Tuy nhiên, xét một cách toàn diện hơn, chiếc xe của VinFast được trang bị bộ tính năng an toàn đầy đủ hơn, trong khi các tiện nghi và công nghệ giải trí cũng là hàng đầu như: ghế ngồi bọc da là tiêu chuẩn, màn hình cảm ứng 7 inch kết nối điện thoại thông minh, hệ thống điều hòa làm lạnh nhanh, 6 loa âm thanh chất lượng cao…

Nhược điểm:

Chiều dài cơ sở ngắn

VinFast Fadil có chiều dài cơ sở là 2.385mm. Trong khi đó, chiều dài trục cơ sở của 2 đối thủ chính là KIA Morning và Hyundai Grand i10 lần lượt là 2.400mm và 2.450mm. Điều này khiến cho không gian khoang hành khách của Fadil hạn chế hơn các đối thủ trên, dù không nhiều.

2.4 Honda Brio

Honda Brio là mẫu xe Hatchback hạng A cỡ nhỏ dành cho thành thị của hãng xe Honda, Nhật Bản, chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam vào ngày 18/06/2019.

- Honda Brio G: 418 triệu đồng

- Honda Brio RS: 448 triệu đồng

- Honda Brio RS (Cam & Đỏ): 450 triệu đồng

- Honda Brio RS 2 màu: 452 triệu đồng

- Honda Brio RS 2 màu (Cam & Đỏ): 454 triệu đồng

Ưu điểm:

Di chuyển linh hoạt

Honda Brio có thể di chuyển linh hoạt quanh thành phố một cách dễ dàng, vòng qua các góc cua chật hẹp một cách đơn giản và xoay sở trong những bãi đỗ xe chật hẹp một cách thuận tiện. Điều đó có được nhờ kích thước nhỏ gọn của nó.

Ghế ngồi thoải mái

Một chuyến đi đường dài với Brio sẽ là một trải nghiệm vô cùng thoải mái. Bởi lẽ, ghế ngồi của nó được thiết kế với công thái học tốt và có nhiều hỗ trợ, giúp người ngồi luôn cảm thấy thư giãn trong suốt chuyến hành trình.

Không gian cabin hào phóng

Nhìn vào Honda Brio từ bên ngoài, bạn có thể không nghĩ rằng nó là một chiếc xe rộng rãi. Nhưng sự thật là, chỉ những người cao 1m80 mới gặp khó khăn trong việc tìm kiếm không gian chân và đầu ở hàng ghế thứ 2.

Vật liệu nội thất chất lượng cao

Mặc dù là một chiếc xe giá rẻ, nhưng nội thất của Honda Brio trông rất đẹp và hiện đại. Hầu hết các bề mặt đều được bao phủ bằng nhựa cứng, nhưng là loại chất lượng tốt, độ bền cao và thẩm mỹ đẹp. Đặc biệt, chúng không phát ra tiếng rung lắc khi xe đang vận hành.

Nhược điểm:

Cabin không thực sự yên tĩnh

Khi vận hành trong nội đô, cabin của Honda Brio không quá ồn ào. Nhưng khi di chuyển trên đường cao tốc, tiếng ồn của gió, đường và động cơ lọt vào cabin nhiều hơn. Điều này có thể gây ra một số khó chịu đối với người lái và hành khách.

2.5 Toyota Wigo

Toyota Wigo được chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam tại triển lãm ô tô Việt nam tháng 8/2017. Hiện đang được phân phối trong nước theo hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

Giá xe Toyota Wigo là bao nhiêu?

- Toyota Wigo 4AT: 385 triệu đồng.

- Toyota Wigo 5MT: 352 triệu đồng.

Ưu điểm:

Vẻ ngoài cá tính

Toyota Wigo gây ấn tượng bởi vẻ ngoài thể thao và rất “ngầu”. Nét cá tính tỏa ra từ đèn pha kiểu projector, lưới tản nhiệt sơn đen, vỏ đèn cao cấp, bộ mâm cuốn hút, gương chiếu hậu bên ngoài cùng màu thân xe và được tích hợp đèn báo rẽ.

Cụm đèn hậu kết hợp 2 mảnh trông rất tuyệt, cản sau thể thao hơn cản trước và còn có sự hiện diện của cánh lướt gió trên nóc xe tích hợp đèn dừng trên cao.

Khả năng vận hành linh hoạt

Vì Wigo là một chiếc hatchback cỡ nhỏ nên điều hiển nhiên là nó sẽ có kích thước nhỏ gọn. Điều đó làm cho nó có thể di chuyển linh hoạt, đặc biệt là trong thành phố, nơi đường phố thường xuyên tắc nghẽn. Việc đỗ xe cũng dễ dàng hơn ngay cả trong những bãi đỗ xe chật hẹp nhất.

Không gian cabin nhỏ mà không nhỏ

Mặc dù Wigo có kích thước rất nhỏ gọn nhưng nó chắc chắn sẽ khiến bạn ngạc nhiên với không gian cabin. Và phải khẳng định rằng, chiếc hatchback này có một trong những không gian cabin tốt nhất mà bạn có thể tìm thấy trong phân khúc này.

Việc chứa 4 chỗ người trưởng thành là không thành vấn đề. Thậm chí có thể phù hợp với 5 người với một chút điều chỉnh. Ngoài ra, không gian cốp xe cũng đủ cho hành lý trong những chuyến du lịch của cả gia đình.

Động cơ hiệu quả

Dưới nắp capô của Wigo là động cơ 3NR-VE, dung tích 1.2 lít, 4 xi-lanh, sản sinh công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 108 Nm tại 4.200 vòng/phút. Dù không giúp xe tăng tốc nhanh, nhưng động cơ này chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng về khả năng tiết kiệm nhiên liệu.

Nhược điểm:

Ghế ngồi thiếu sự thoải mái

Thiết kế đệm ngồi cứng khiến ghế ngồi của Toyota Wigo chỉ phù hợp khi di chuyển trên những tuyến đường ngắn. Còn đối với những chuyến hành trình dài, bạn sẽ cảm thấy thiếu sự thoải mái.

Bạn cần tư vấn mua xe?
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian
sớm nhất để hỗ trợ bạn!
  • Facebook
  • Chia sẻ
  • Báo cáo vi phạm

Ý kiến của bạn

Vui lòng đăng nhập để bình luận được bài viết.

Đăng nhập
Mọi thông tin bài vở hoặc ý kiến đóng góp cũng như thắc mắc liên quan đến thị trường Ô tô – Xe máy xin gửi về địa chỉ email: info@cafeauto.vn; Đường dây nóng: 0903.762.768.