Xét về khả năng tiết kiệm xăng, theo thông số của hai hãng xe máy cùng đến từ Nhật Bản công bố, mẫu xe Honda Future 125 nhỉnh hơn đôi chút (1,54 lít/100 km) so với chiếc Yamaha Jupiter Finn là 1,64 lít/100 km.

Xét về giá bán, Yamaha Jupiter Finn và Honda Future 125 đều nằm trong phân khúc xe số tầm giá ngang nhau ở thời điểm hiện tại. Cả hai mẫu xe số này đều có 2 phiên bản trở lên nhưng động cơ vẫn giữ nguyên.

Cụ thể, Yamaha Jupiter Finn hoàn toàn mới có các phiên bản Tiêu chuẩn (giá bán từ 27,5 triệu đồng) và Cao cấp (từ 28 triệu đồng). Trong khi đối thủ Honda Future 125 có ba phiên bản là Tiêu chuẩn (30,3 triệu đồng), Thể thao (31,5 triệu đồng) và Đặc biệt (31,9 triệu đồng).

Tuy nhiên, những thông tin về giá bán ở phía trên đều là giá niêm yết của hãng, còn khi xe về các đại lý thì lại là một chuyện khác. Vì thể, mức giá đề xuất 30 triệu đồng chỉ là con số để chúng ta có thể tham khảo mà thôi.

Về mặt vận hành thì Honda Future 125 tỏ ra chiếm ưu thế hơn so với Yamaha Jupiter Finn. Cụ thể hơn, trái tim trên chiếc Honda Future 125 là khối động cơ SOHC có dung tích 124,9cc, làm mát bằng gió, sản sinh công suất tối đa 9,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 10,2 Nm từ 5.500 vòng/phút.

Tương tự với Yamaha Jupiter Finn, chiếc xe có động cơ cùng loại SOHC xi-lanh đơn, nhưng dung tích nhỏ hơn (113,7cc) và cũng được làm mát bằng gió. Cho công suất 8,9 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn 9,2 Nm từ 5.500 vòng/phút. Cả hai động cơ này đều kết hợp với hộp số 4 cấp.

Còn xét về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, thì mẫu xe Honda Future 125 vẫn là lựa chọn nhỉnh hơn đôi chút với con số 1,54 lít xăng cho mỗi 100 km, trong khi Yamaha Jupiter Finn là 1,64 lít/100 km, chênh lệch 0,1 lít/100 km.

Còn về thiết kế, theo nhận xét của cá nhân mình, Yamaha Jupiter Finn có kiểu dáng theo hướng thể thao, góc cạnh hơn hẵn Honda Future 125. Vì vậy mà các đối tượng khách hàng trẻ tuổi, năm giới sẽ ưu tiên lựa chọn Jupiter Finn hơn. Còn những người trầm tính, điềm đạm và già dặn hơn thì sẽ thích Future 125.

Chúng ta điểm sơ qua các kích thước tổng thể, cả Yamaha Jupiter Finn và Honda Future 125 đều không có sự khác biệt là mấy. Yamaha Jupiter Finn có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 1.940 x 705 x 1.095 mm. Trọng lượng của xe là 100 kg và chiều cao yên 775 mm. Tương tự ở Honda Future 125 là 1.931 x 711 x 1.083 mm. Xe có trọng lượng 105 kg và chiều cao yên ở mức 757 mm.

Yamaha Jupiter Finn và Honda Future 125 đều sở hữu những trang bị an toàn và tiện ích vừa đủ dùng với mức giá bán khoảng 30 triệu đồng, như phanh đĩa cho bánh trước và phanh đùm ở bánh sau, giảm xóc trước dạng ống lồng và lò xo đôi ở sau.

Cả hai mẫu xe số này đều có cặp vành 17 inch thiết kế thể thao, cứng cáp nhưng Honda Future 125 phiên bản Tiêu chuẩn lại sở hữu bánh căm. Cốp xe rộng rãi, đủ để chứa được 1 mũ bảo hiểm nửa đầu và một vài vật dụng khác.

Đèn halogen và đồng hồ dạng analog là những trang bị tiêu chuẩn đều có trên hai dòng xe này. Hơn đối thủ Honda Future, với hộc chứa đồ phụ phía trước và hệ thống phanh UBS trên Yamaha Jupiter Finn chưa từng xuất hiện trên bất kỳ mẫu xe số nào khác tại thị trường Việt Nam.

  • Facebook
  • Chia sẻ
  • Báo cáo vi phạm

Ý kiến của bạn

Vui lòng đăng nhập để bình luận được bài viết.

Đăng nhập
Mọi thông tin bài vở hoặc ý kiến đóng góp cũng như thắc mắc liên quan đến thị trường Ô tô – Xe máy xin gửi về địa chỉ email: bichhang82@gmail.com; Đường dây nóng: 0903.762.768.