Những thay đổi trên Toyota 86 facelift bao gồm thanh cản va lớn hơn ở phía trước với mũi xe thấp hơn, lưới tản nhiệt rộng hơn, hệ thống đèn pha LED thay thế đèn xenon cũng được thay đổi.
Dọc theo hai bên hông xe, các lỗ thông hơi giả trên xe đã được thiết kế lại với sự bổ sung của huy hiệu 86 mới được đặt ở vị trí thấp hơn. Bên cạnh đó, xe được trang bị mâm xe hợp kim mới 17 inches, đèn hậu LED được làm mới và một cản sau tinh chỉnh với bộ khuếch tán rộng hơn, giúp Toyota 86 facelift mạnh mẽ và bền bỉ hơn, cánh lướt gió phía sau được làm mới cũng là trang bị tiêu chuẩn trên dòng xe này.
Bên trong nội thất, dòng xe nhận được vô-lăng đa chức năng 3 chấu thể thao mới, màn hình hiển thị TFT LCD 4,2 inches có chức năng trình các thông tin như lực G, công suất/mô-men xoắn và đồng bấm giờ, cụm đồng hồ cũng được sửa đổi mới mẻ và bắt mắt hơn.
Ngoài ra, bộ đếm vòng quay cũng đã được thiết kế lại để giới hạn cao nhất của đồng hồ đo đạt tới tốc độ 7.000 vòng/phút.
Những trang bị tiêu chuẩn được trang bị trên Toyota 86 facelift bao gồm chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động, hệ thống điều hòa tự động hai vùng, nệm và bọc da Alcantara cùng một máy phát nhạc CD/Bluetooth với 6 loa.
Bên cạnh đó, Toyota 86 facelift được trang bị công nghệ an toàn, như hệ thống an toàn gồm 7 túi khí, chống bó cứng phanh ABS với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hỗ trợ phanh, hệ thống kiểm soát ổn định thân xe Vehicle Stability Control (VSC) với chế độ lái Track mới.
Dưới nắp ca-pô, xe được trang bị động cơ 4 xy-lanh 2.0 lít FA20 D-4S cung cấp mức công suất 204 mã lực tại vòng tua 7.000 vòng/phút và 212 Nm mô-men xoắn cực đại trong khoảng 6.400 – 6.800 vòng/phút, tăng 6,9 mã lực và 7 Nm mô-men xoắn so với phiên bản cũ.
Toyota 86 facelift có giá từ 257.502 RM (tương đương 1,36 tỷ đồng) với hộp số sàn; 264.309 RM (tương đương 1,4 tỷ đồng) với hộp số tự động. Các mức giá này chưa bao gồm phí bảo hiểm và bảo hành bao gồm 5 năm hoặc không giới hạn số dặm.