Tin xe, - 25/10/2014 02:39 PM
Đây là một trong những nội dung tại Dự thảo Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính đang được được Bộ Tài chính lấy ý kiến.

Theo đó, tại Biểu thuế mới, xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van) được trang bị bốn bánh chủ động sẽ giảm từ 59% xuống còn 55%.

Nếu đề xuất được thông qua, các mẫu siêu xe với dung tích xi lanh lớn và sử dụng hệ dẫn động bốn bánh chủ động sẽ được giảm thuế xuất nhập khẩu

Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes giảm từ 67% xuống còn 64%. Xe có dung tích xi lanh trên 2.500 cc giảm từ 67% xuống còn 64%. Các xe thuộc loại khác, trang bị bốn bánh chủ động cũng sẽ giảm từ 59% xuống còn 55%.

Các xe tải có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn cũng được giảm thuế xuống còn 56%. Mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng: mã hàng 8711.50.90 loại khác giảm từ 47% xuống còn 40%...

DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU

ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất (%)

87.03

Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.

 

8703.10

- Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự:

 

8703.10.10

- - Xe ô tô chơi gôn, kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)

70

8703.10.90

- - Loại khác

70

 

- Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

 

8703.21

- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:

 

8703.21.10

- - - Xe ô tô đua nhỏ

70

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van):

 

 

- - - - Dạng CKD:

 

8703.21.22

- - - - - Xe bốn bánh chủ động

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.21.23

- - - - - Loại khác

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

 

- - - - Loại khác:

 

8703.21.24

- - - - - Xe bốn bánh chủ động

70

8703.21.29

- - - - - Loại khác

70

 

- - - Xe khác, dạng CKD:

 

8703.21.31

- - - - Xe bốn bánh chủ động

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.21.39

- - - - Loại khác

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

 

- - - Loại khác:

 

8703.21.91

- - - - Xe cứu thương

15

8703.21.92

- - - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes)

70

8703.21.99

- - - - Loại khác

70

8703.22

- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):

 

8703.22.11

- - - - Dạng CKD

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.22.19

- - - - Loại khác

70

 

- - - Xe khác, dạng CKD:

 

8703.22.21

- - - - Xe bốn bánh chủ động

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.22.29

- - - - Loại khác

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

 

- - - Loại khác:

 

8703.22.91

- - - - Xe cứu thương

20

8703.22.92

- - - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes)

70

8703.22.99

- - - - Loại khác

70

8703.23

- -  Của loại xe có dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:

 

8703.23.10

- - - Xe cứu thương

20

 

- - - Xe tang lễ:

 

8703.23.21

- - - - Dạng CKD

Theo hướng dẫn tại 

điểm b.5.4 và b.5.5 khoản 3 mục I Chương 98

8703.23.29

- - - - Loại khác

20

 

- - - Xe chở phạm nhân:

 

8703.23.31

- - - - Dạng CKD

Theo hướng dẫn tại 

điểm b.5.4 và b.5.5 khoản 3 mục I Chương 98

8703.23.39

- - - - Loại khác

15

8703.23.40

- - -  Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes)

64

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:

 

8703.23.51

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.23.52

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.23.53

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.23.54

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

 

8703.23.61

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

70

8703.23.62

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

70

8703.23.63

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

70

8703.23.64

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

70

 

- - - Xe ô tô khác, dạng CKD:

 

8703.23.71

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.23.72

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.23.73

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.23.74

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

 

- - - Loại khác:

 

8703.23.91

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

70

8703.23.92

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

70

8703.23.93

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

70

8703.23.94

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

64

8703.24

- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:

 

8703.24.10

- - - Xe cứu thương

15

 

- - - Xe tang lễ:

 

8703.24.21

- - - - Dạng CKD

Theo hướng dẫn tại 

điểm b.5.4 và b.5.5 khoản 3 mục I Chương 98

8703.24.29

- - - - Loại khác

15

 

- - - Xe chở phạm nhân:

 

8703.24.31

- - - - Dạng CKD

Theo hướng dẫn tại 

điểm b.5.4 và b.5.5 khoản 3 mục I Chương 98

8703.24.39

- - - - Loại khác

15

 

- - -  Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:

 

8703.24.41

- - - - Xe bốn bánh chủ động

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.24.49

- - - - Loại khác

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

 

- - -  Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

 

8703.24.51

- - - - Xe bốn bánh chủ động

55

8703.24.59

- - - - Loại khác

64

8703.24.70

- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes)

64

 

- - - Loại xe cộ khác, dạng CKD:

 

8703.24.81

- - - - Xe bốn bánh chủ động

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8703.24.89

- - - - Loại khác

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

 

- - - Loại khác:

 

8703.24.91

- - - - Xe bốn bánh chủ động

55

8703.24.99

- - - - Loại khác

64

 

 

 

87.04

Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa.

 

8704.10

- Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng trên các loại đường không phải đường quốc lộ:

 

 

- -  Dạng CKD:

 

8704.10.13

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98 

8704.10.14

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8704.10.15

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa  trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8704.10.16

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8704.10.17

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

8704.10.18

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn

Theo hướng dẫn tại  khoản 2.1 mục I Chương 98

 

- - Loại khác:

 

8704.10.23

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn

56

8704.10.24

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn

50

8704.10.25

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

30

8704.10.26

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn

20

8704.10.27

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn

10

8704.10.28

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 45 tấn

0

 

 

 

87.11

Mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng.

 

8711.50

- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 800 cc:

 

8711.50.20

- - Dạng CKD

75

8711.50.90

- - Loại khác

40

 

 

 

Dự kiến thông tư mới sẽ chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày1/1/2015.

Bạn cần tư vấn mua xe?
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian
sớm nhất để hỗ trợ bạn!
  • Facebook
  • Chia sẻ
  • Báo cáo vi phạm

Ý kiến của bạn

Gửi thông tin

Vui lòng đăng nhập để bình luận được bài viết.

Đăng nhập
Mọi ý kiến đóng góp cũng như thắc mắc liên quan đến MXH ô tô - xe máy và golf tại Việt Nam xin gửi về địa chỉ email: info@cafeauto.vn; Đường dây nóng: 0903.762.768.