Cụ thể, Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư số 09/2024/TT-BGTVT sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ, theo đó ngoài nhà vệ sinh, bãi đỗ xe, xưởng bảo dưỡng… theo quy chuẩn quốc gia mới, trạm dừng nghỉ còn phải có cả trụ sạc cho ôtô điện.
Thông tư số 09/2024/TT-BGTVT quy định: Trạm dừng nghỉ là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng trên tuyến đường cao tốc, tuyến quốc lộ hoặc đường tỉnh để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao thông.
Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của trạm dừng nghỉ phải bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định tại QCVN 07:2010/BXD, TCVN 4319:2012 để có thể cung cấp an toàn, liên tục, ổn định các dịch vụ cho người, phương tiện giao thông. Hệ thống điện phục vụ cho các trụ, thiết bị sạc điện cho xe ô tô điện phải bảo đảm đồng bộ, hoàn chỉnh theo nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư.
Thông tư số 09 cũng quy định rõ việc phân loại các trạm dừng nghỉ, với 4 loại căn cứ vào diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình bắt buộc phải có, các hạng mục khuyến khích....
Trong đó đối với các tuyến quốc lộ, đường cao tốc xây dựng phải áp dụng quy mô trạm dừng nghỉ loại 1 hoặc loại 2 hoặc loại 3 và phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Và hệ thống sạc dành cho ô tô điện bắt buộc phải có đối với các trạm dừng nghỉ Loại 1 và Loại 2.
Thông tư cũng quy định rõ, các hạng mục công trình cơ bản của trạm dừng nghỉ được chia làm 3 nhóm, bao gồm:
Và yêu cầu khu vực lắp đặt trạm sạc điện, thiết bị sạc, trạm biến áp… được đặt trong nhóm Các công trình dịch vụ thương mại. Phân loại và phạm vi áp dụng của từng loại trạm dừng nghỉ theo Thông tư số 09/2024/TT-BGTVT:
Hạng mục |
Loại trạm dừng nghỉ |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
|
Tổng diện tích mặt bằng trạm dừng nghỉ (diện tích tối thiểu) |
10.000 m2 |
5.000 m2 |
3.000 m2 |
1.000 m2 |
Khu vực đỗ xe (diện tích tối thiểu) |
5.000 m2 |
2.500 m2 |
1.500 m2 |
500 m2 |
Số vị trí đỗ xe tối thiểu có thể bố trí xe ô tô vào sạc điện chiếm 10% tổng vị trí đỗ xe; việc đầu tư hạ tầng dành để lắp đặt trụ sạc, thiết bị sạc phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và từng giai đoạn đầu tư. |
Có |
Khuyến khích có |
||
Đường xe ra, vào |
Đường ra, vào riêng biệt |
Đường ra, vào chung rộng tối thiểu 7.5 m |
||
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện hoặc khu vực rửa xe |
Có |
Khuyến khích có |
||
Trạm cấp nhiên liệu |
||||
Kết cấu mặt sân khu vực đỗ xe |
Thảm nhựa hoặc bê tông có chiều dày tối thiểu 07 cm |
|||
Khu vệ sinh |
Có diện tích ≥ 3% tổng diện tích xây dựng, có nơi vệ sinh phục vụ người khuyết tật theo QCVN 10:2014/BXD |
|||
Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe (diện tích tối thiểu) |
36 m2 |
24 m2 |
18 m2 |
18 m2 |
Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi) |
Tối thiểu bằng 10% tổng diện tích mặt bằng trạm dừng nghỉ (TCVN 4319:2012) |
|||
Nơi cung cấp thông tin |
Có |
|||
Khu vực ăn uống, giải khát |
||||
Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa |
||||
Phòng trực cứu hộ, sơ cứu tai nạn giao thông |