Honda là hãng xe mang thương hiệu Nhật Bản với hơn chục năm xuất hiện tại Việt Nam và dường như chiếm lĩnh thị trường xe máy với thiết kế đẹp, tiết kiệm nhiên liệu, động cơ bền bỉ phù hợp với đa số người tiêu dùng. Tuy nhiên, giá xe máy Honda lại có biến động nhiều nhất trên thị trường khi giá bán lẻ tại đại lý luôn cao hơn giá đề xuất của hãng.
Trong tháng 3 này, các mẫu xe số Honda vẫn bán với mức giá khá bình ổn nhưng đa số giá bán thực tế ở một số nơi cao hơn so với giá đề xuất. Các mẫu xe số như Wave Alpha 2022, Blade có thể sẽ nhích gần về đề xuất hơn với mức tăng nhẹ từ 300 – 500 nghìn đồng. Trong khi đó, Honda Winner vẫn tiếp tục ổn định ở mức giá hấp dẫn khi bán ra thấp hơn đề xuất từ 6 – 7 triệu đồng tùy phiên bản.
Trong khi đó, các mẫu xe ga như SH 2022, SH mode,... đang trên đà giảm mạnh bởi những mẫu xe này đang đội giá rất cao trước Tết do nguồn cung hạn chế. Tuy nhiên tháng 3 này sản lượng xe về các đại lý tăng và đây là khoảng thời gian mà nhu cầu mua xe sẽ thấp hơn bình thường, buộc đại lý phải giảm giá để kích cầu. Cụ thể, 2 mẫu xe ga đang có mức loạn giá cao ngất ngưởng như SH 2022 và SH mode có thể sẽ giảm mạnh từ 2 – 3 triệu đồng về các mức giá dễ chịu hơn. Tuy nhiên, mức giảm này cũng không quá lớn khi giá của hai mẫu xe này đã tăng mạnh từ 5 – 7 triệu đồng trong khoảng 3 tháng gần đây, cho dù giảm thì giá bán thực tế vẫn cao hơn đề xuất tới hơn 10 triệu đồng.
Ngoài ra, các mẫu xe tay ga đang chiếm lĩnh thị phần như Vision, Air Blade và Lead đang có giá bán thấp nhất trong năm nhằm để kích cầu, dự kiến cũng sẽ giảm từ 1 – 1,5 triệu đồng trong tháng 3 tới nhưng vẫn cao hơn giá đề xuất. Cụ thể, Honda Vision và Lead 2022 đang có giá bán thực tế cao hơn đề xuất tới 1 – 2 triệu đồng tùy phiên bản. Air Blade 2022 vẫn là mẫu xe đang được người dùng săn đón bởi xe được trang bị khóa thông minh smartkey hoàn toàn mới nên dự kiến chỉ giảm nhẹ 500 nghìn đồng. Mẫu xe ga còn lại là PCX 2022 tiếp tục ổn định với cả 2 phiên bản 125 và 150 phân khối với mức giá tương đương hay thậm chí thấp hơn đề xuất tùy đại lý.
Đối với dòng xe côn tay Winner, giá bán vẫn luôn ở dưới giá đề xuất nhằm đẩy hàng tồn. So với đối thủ cạnh tranh là Exciter, Honda Winner khó có thể chiến thắng nên việc giảm giá được coi như một giải pháp để thu hút người mua. Đáng chú ý, vào cuối tháng 3 này, mẫu cruiser Rebel 300 sẽ được bán ra với giá đề xuất là 125 triệu đồng.
Trong tháng này, Honda Việt Nam tiếp tục triển khai chương trình ưu đãi “Mua Winner X 0% lãi suất – Chất không giới hạn” dành cho khách hàng mua xe WINNER X thế hệ mới đến hết ngày 31/03/2022. Cụ thể, tất cả khách hàng khi mua xe tại HEAD trong thời gian này đều sẽ nhận được hỗ trợ trả góp lãi suất 0%, chi trả tối thiểu chỉ từ 250.000 đồng/ tháng.
Ngoài ra, chương trình khuyến mại “Dầu tinh thay mới – Rước quà phơi phới” cũng sẽ tiếp tục được thực hiện cho đến hết tháng 3 này. Theo đó, khách hàng là người sử dụng xe đến HEAD trong thời gian này thỏa mãn 2 điều kiện bao gồm mua và/hoặc thay dầu nhớt chính hiệu Honda tại các HEAD và có cài đặt ứng dụng MyHonda+ sẽ có cơ hội tham gia quay thưởng với giải đặc biệt lên đến một chiếc xe máy SH 125i Phiên bản Tiêu chuẩn.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 3/2022 |
||
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
|
Vision 2022 bản tiêu chuẩn (không có Smartkey) |
30.290.000 |
35.300.000 |
Vision 2022 bản Cao cấp có Smartkey |
31.990.000 |
37.000.000 |
Vision 2022 bản đặc biệt có Smartkey |
33.290.000 |
38.300.000 |
Vision 2022 bản Cá tính có Smartkey |
34.790.000 |
41.000.000 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
|
Air Blade 125 2022 bản Tiêu Chuẩn |
41.490.000 |
46.700.000 |
Air Blade 125 2022 bản Giới hạn |
41.990.000 |
47.200.000 |
Air Blade 125 2022 bản Đặc biệt |
42.690.000 |
47.700.000 |
Air Blade 150 ABS 2022 bản Tiêu chuẩn |
55.490.000 |
59.000.000 |
Air Blade 150 ABS 2022 bản Giới hạn |
55.790.000 |
59.300.000 |
Air Blade 150 ABS 2022 bản Đặc biệt |
56.690.000 |
60.000.000 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
|
Lead 2022 bản Tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ, Trắng) |
38.990.000 |
43.000.000 |
Lead 2022 bản Cao cấp Smartkey (Màu Xanh, Xám, Đỏ, Trắng) |
41.190.000 |
47.000.000 |
Lead 2022 bản Đặc biệt Smartkey (Màu Đen, Bạc) |
42.290.000 |
48.000.000 |
Honda SH Mode 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
SH Mode 2022 bản Tiêu chuẩn CBS |
55.190.000 |
65.500.000 |
SH Mode 2022 bản Thời trang ABS |
60.290.000 |
75.000.000 |
SH Mode 2022 bản Đặc biệt ABS |
61.490.000 |
76.000.000 |
Honda SH 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
SH 125i phanh CBS 2022 |
71.790.000 |
89.000.000 |
SH 125i phanh ABS 2022 |
79.790.000 |
96.500.000 |
SH 150i phanh CBS 2022 |
88.790.000 |
112.000.000 |
SH 150i phanh ABS 2022 |
96.790.000 |
120.000.000 |
SH 150i ABS bản Đặc biệt 2022 |
97.990.000 |
125.000.000 |
SH 150i ABS bản Thể thao 2022 |
98.490.000 |
128.000.000 |
Honda SH350i 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
SH350i phiên bản Cao cấp |
145.990.000 |
165.000.000 |
SH350i phiên bản Đặc biệt |
146.990.000 |
168.000.000 |
SH350i phiên bản Thể thao |
147.490.000 |
170.000.000 |
Bảng giá xe số Honda 2022 |
||
Honda Wave 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Wave Alpha 2022 bản tiêu chuẩn |
17.890.000 |
23.200.000 |
Wave Alpha 2022 bản giới hạn |
18.390.000 |
23.700.000 |
Wave RSX 2022 bản phanh cơ vành nan hoa |
21.790.000 |
26.300.000 |
Wave RSX 2022 bản phanh đĩa vành nan hoa |
22.790.000 |
27.300.000 |
Wave RSX 2022 bản Phanh đĩa vành đúc |
24.790.000 |
29.300.000 |
Honda Blade 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Blade 110 phanh cơ vành nan hoa |
18.890.000 |
22.900.000 |
Blade 110 phanh đĩa vành nan hoa |
19.890.000 |
23.900.000 |
Blade 110 phanh đĩa vành đúc |
21.390.000 |
25.300.000 |
Honda Future 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Future 2022 bản tiêu chuẩn vành nan hoa |
30.290.000 |
38.300.000 |
Future 2022 bản Cao cấp vành đúc |
31.490.000 |
40.200.000 |
Future 2022 bản Đặc biệt vành đúc |
31.990.000 |
40.700.000 |
Honda Super Cub C125 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Super Cub C125 Fi |
84.990.000 |
95.200.000 |
Bảng giá xe côn tay Honda 2022 |
||
Winner X 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Winner X 2022 bản Tiêu chuẩn CBS |
46.090.000 |
45.000.000 |
Winner X 2022 ABS bản Thể thao (Đỏ Đen ) |
49.990.000 |
48.000.000 |
Winner X 2022 ABS bản Đặc biệt (Đen vàng, Bạc đen xanh, Đỏ đen xanh) |
50.490.000 |
48.500.000 |
Honda CBR150R 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
CBR150R 2022 |
70.990.000 |
78.600.000 |
Honda CB150R 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
CB150R |
105.000.000 |
106.700.000 |
Bảng giá xe mô tô Honda 2022 |
||
Honda Rebel 300 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Rebel 300 |
125.000.000 |
128.800.000 |
Honda Rebel 500 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Rebel 500 |
180.000.000 |
187.000.000 |
Honda CB300R 2022 |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
CB300R |
140.000.000 |
136.800.000 |
Những ngày đầu năm mới 2022, các mẫu xe máy Honda có sự điều chỉnh không đáng kể về giá bán. Trong tháng này, Honda Việt Nam tiếp tục triển khai chương trình tri ân khách hàng “Tài lộc tới, phơi phới Tết Honda”.
Honda Wave Alpha 110 gây sốt với việc tiếp tục tăng giá mạnh với mức bán ra chênh cao hơn giá đề xuất tới gần 2 triệu đồng.
Những ngày đầu năm 2021, số lượng xe Honda SH 2019 còn tồn lại trong kho chỉ còn đếm trên đầu ngón tay nên giá bán cũng bị đội lên cao kỉ lục so với trước đây.
Các phiên bản xe ga SH Mode đều đang tăng giá với mức bán ra chênh rất cao so với giá đề xuất. Trong đó, có phiên bản chênh cao nhất tới gần 15 triệu đồng so với mức niêm yết của nhà sản xuất.
Sang đầu năm mới 2021, Honda Wave Alpha vẫn tiếp tục thăng hoa trong khi giá của các xe số Honda khác đang có xu hướng giảm.