Hiện tại, Suzuki Ertiga Hybrid 2023 đang phân phối với 3 phiên bản nhập khẩu từ Indonesia, bao gồm: MT, AT và Sport Limited.
Giá các phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid 2023
Tại thị trường Việt Nam, Suzuki Ertiga Hybrid 2023 được bán với các mức giá cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá bán lẻ | Khuyến mãi tháng 10-2022 |
Ertiga Hybrid MT | 539,000,000 |
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Ertiga Hybrid AT | 609,000,000 |
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Ertiga Sport Limited | 678,000,000 |
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý |
Màu sắc các phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid 2023
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 tại Việt Nam có 6 màu sắc ngoại thất cơ bản nhưng vẫn toát lên nét sang trọng, thanh lịch bao gồm: Bạc, Đen, Đỏ, Trắng, Xám, Xanh. Cùng nhìn ngắm qua các “bộ sưu tập sắc màu” của Suzuki Ertiga Hybrid 2023 bên dưới đây.
Thông số kỹ thuật các phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid 2023
So với bản tiền nhiệm, về tổng thể xe đã được cải thiện phần kích cỡ, rộng hơn ở không gian nội thất tạo cảm giác thoải mái cho người dùng. Cụ thể, Suzuki Ertiga Hybrid 2023 sở hữu kích thước ở cả 3 phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid 2023 có phần “mini” với thông số DxRxC giống nhau, lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm). Ở khoảng sáng gầm xe chỉ đạt mức 180 mm, kích thước này chưa thực sự nổi bật.
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 |
MT |
AT |
Sport Limited |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) |
45 |
45 |
45 |
Trọng lượng (kg) |
1.140 |
1.160 |
1.160 |
Lốp, la-zăng |
185/65 R15 + mâm đúc hợp kim |
185/65 R15+ mâm đúc hợp kim mài bóng |
185/65 R15+ mâm đúc hợp kim mài bóng |
Số chỗ |
7 |
7 |
7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) |
4.395 x 1.735 x 1.690 |
4.395 x 1.735 x 1.690 |
4.395 x 1.735 x 1.690 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.740 |
2.740 |
2.740 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
180 |
180 |
180 |
Bán kính vòng quay (mm) |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
Ngoại thất
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 |
MT |
AT |
Sport Limited |
Đèn chiếu xa |
Halogen Projector và phản quang đa chiều |
Halogen Projector và phản quang đa chiều |
Halogen Projector và phản quang đa chiều |
Đèn chiếu gần |
Đèn Projector |
- |
- |
Đèn pha tự động bật/tắt |
- |
x |
x |
Đèn pha tự động xa/gần |
- |
- |
- |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
- |
- |
- |
Đèn hậu |
Cụm đèn hậu LED |
LED với đèn chỉ dẫn |
LED với đèn chỉ dẫn |
Đèn phanh trên cao |
x |
x |
x |
Gương chiếu hậu |
Có chỉnh điện |
Chỉnh điện + gập điện + tích hợp đèn báo rẽ |
Chỉnh điện + gập điện + tích hợp đèn báo rẽ |
Sấy gương chiếu hậu |
x |
x |
x |
Gạt mưa tự động |
- |
- |
- |
Ăng ten vây cá |
- |
- |
- |
Cốp đóng/mở điện |
- |
- |
x |
Mở cốp rảnh tay |
- |
- |
x |
Thiết kế ngoại thất của Suzuki Ertiga Hybrid 2023 càng trở nên nổi bật, mạnh mẽ hơn khi được trang bị bodykit với ốp cản trước, sau trên bản cao cấp nhất. Chính vì thế, kết cấu hốc gió được mở rộng khi cản trước có thiết kế cầu kì và khá to.
Ngoại thất của Suzuki Ertiga Hybrid 2023 dường như giữ nguyên những nét thiết kế sắc sảo của phiên bản trước đó. Phần đầu xe trở nên ấn tượng, thu hút hơn nhờ có những đường nét tinh chỉnh tại bộ lưới tản nhiệt có dạng hình lục giác mở rộng theo phương ngang. Nổi bật với viền mạ chrome chạy liền mạch được nối dài với cụm đèn.
Một điểm đáng chú ý nữa của Suzuki Ertiga Hybrid chính là hệ thống chiếu sáng. Đèn pha dạng Halogen Projector tiếp tục được trang bị ở bản AT và Sport Limited và được tích hợp tính năng tự động phản quang đa chiều. Nhờ đó, chất lượng chiếu sáng cực kỳ cao và ổn định. Chỉ riêng bản Ertiga Sport Limited sẽ được bổ sung thêm định vị LED ở hốc đèn sương mù.
Thân xe Suzuki Ertiga Hybrid 2023 sở hữu những đường gân nổi quen thuộc của thiết kế cũ. Toàn bộ trụ B, C, D được nhấn mạnh bởi màu sơn đen và bộ lazang hợp kim 15 inch 7 chấu dạng được thiết kế dạng cánh gió vát xéo độc lạ, tạo cảm giác cao cấp và hiện đại.
Gương chiếu hậu chỉnh điện cũng được trang bị ở mẫu xe này. Tuy nhiên, những tính năng như gập điện hay đèn báo chỉ sẽ được lắp đặt thêm ở bản AT và Sport Limited. Trong khi tay nắm cửa được phủ sơn đồng màu thân xe ở bản số sàn MT thì ở 2 bản còn lại được mạ chrome sắc nét.
Phần đuôi xe Suzuki Ertiga Hybrid 2023 được thiết kế theo ngôn ngữ cũ với cấu trúc “trên nhỏ - dưới to”. Tuy nhiên, nhờ có thêm những thanh nẹp mạ chrome chạy ngang ngay dưới cửa kính sau kết hợp với cụm đèn hậu hình chữ T và dải LED ôm dài hai bên rìa, Suzuki Ertiga Hybrid 2023 mang vẻ đẹp của một mẫu xe hiện đại, năng động, đậm chất thể thao.
Một số nâng cấp đáng chú ý về ngoại thất của mẫu xe này như đuôi lướt gió, vè che mưa tính năng mở cốp rảnh tay và đóng/mở cốp bằng điện. Thế nhưng, những tính năng trên chủ yếu chỉ có trên bản Sport Limited.
Ngoài những ưu điểm trên, một điểm trừ nhỏ cho Ertiga Suzuki Hybrid 2023 đó là không nâng cấp sử dụng ăng ten dạng vây cá như đối thủ Toyota Avanza hay Mitsubishi Xpander mà lại sử dụng kiểu ăng ten cũ.
Nội thất
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 |
MT |
AT |
Sport Limited |
Chất liệu bọc vô-lăng |
Urethane (nhựa) |
Da |
Da |
Hàng ghế thứ hai |
Gập 60:40 |
Gập 60:40 |
Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ ba |
Gập 50:50 |
Gập 50:50 |
Gập 50:50 |
Tựa tay hàng ghế sau |
- |
x |
x |
Màn hình trung tâm |
Cảm ứng 7 inch |
Cảm ứng 10 inch |
Cảm ứng 10 inch |
Chất liệu bọc ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da đen viền đỏ |
Bảng đồng hồ tài xế |
Analog |
Analog |
Analog |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng |
x |
x |
x |
Thể tích khoang hành lý (lít) |
803 |
803 |
803 |
Ertiga Hybrid 2023 sở hữu thiết kế khoang lái được làm từ chất liệu nhựa cứng kết hợp tông màu chủ đạo là đen mạnh mẽ gắn liền với các chi tiết trang trí gỗ. Nhìn chung, so với bản tiền nhiệm, những thiết kế của khoang lái của xe vẫn giữ được nét tương đồng.
Trên 2 bản Sport Limited và AT, tay lái được bọc bằng chất liệu da và tích hợp các tiện ích khác như các nút đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng. Ngoài ra, vô lăng D-cut của Suzuki Ertiga Hybrid MT 2023 (đây là đặc trưng của thương hiệu Nhật Bản) được làm bằng nhựa Urethane ốp gỗ, có thêm tính năng chỉnh gật gù.
Màn hình 7 inch được trang bị trên bản số sàn MT, với 2 bản còn lại được hãng trang bị màn hình 10 inch dạng cảm ứng. Ở bản MT, lấy màu chủ đạo là đen để phủ ở khu vực cần số và phanh tay. Trong khi bản Sport Limited, cần số được bao bọc bởi da nâu và điểm xuyết phần mạ chrome khá bắt mắt.
Mức độ thoáng của không gian bên trong xe ở mức khá ổn nhờ có chiều dài trục cơ sở đạt mức 2.740 mm. Hệ thống ghế của xe được làm từ da kết hợp với tông màu đen - đỏ thời trang tạo sự nổi bật và đầy tính thời trang chỉ có mặt trên bản Sport Limited. Hai bản MT và AT vẫn sử dụng. Hệ thống ghế của xe được làm từ chất liệu nỉ.
Các vị trí của ghế đều được tích hợp các tính năng như: chức năng trượt, ngả lưng hai phía và có gối tựa đầu rời đi kèm. Đặc biệt, ghế lái bản Sport Limited có thêm chức năng điều chỉnh độ cao.
Một điểm cộng dành cho Suzuki Ertiga Hybrid 2023 là hàng ghế thứ hai của xe được bố trí gối tựa đầu rời và bệ tỳ tay ở trung tâm. Ở hàng ghế thứ 3 của Suzuki Ertiga dù không quá rộng rãi nhưng nhờ có phần đệm dày dặn và độ ngả lưng đạt 16 độ cũng đủ giúp người dùng có khoảng không gian thoải mái khi nghỉ ngơi.
Cả 2 phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid 2023, khoang hàng lý với dung tích 153 lít, được đánh giá là khá nhỏ. Để mở rộng sức chứa đến mức tối đa 803 lít, người dùng có thể gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 60:40 và hàng ghế thứ ba theo tỷ lệ 50:50.
Tiện nghi
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 |
MT |
AT |
Sport Limited |
Chìa khoá thông minh |
x |
x |
x |
Khởi động nút bấm |
- |
x |
x |
Điều hoà |
Chỉnh cơ |
Tự động 2 vùng |
Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau |
x |
x |
x |
Cửa sổ trời |
- |
- |
- |
Kết nối Apple CarPlay |
- |
x |
x |
Kết nối Android Auto |
- |
x |
x |
Đàm thoại rảnh tay |
x |
x |
x |
Kết nối WiFi |
- |
- |
- |
Kết nối AUX |
x |
x |
x |
Kết nối USB |
x |
x |
x |
Kết nối Bluetooth |
x |
x |
x |
Radio AM/FM |
x |
x |
x |
Sạc không dây |
- |
- |
x |
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 bản Sport Limited và AT được trang bị màn hình giải trí trung tâm 10 inch dạng cảm ứng, trong khi bản tiêu chuẩn MT sử dụng màn hình 7 inch. Cả 3 phiên bản đều hỗ trợ đầy đủ các kết nối radio, USB, Bluetooth, AUX… nhưng không hỗ trợ kết nối WiFi. 2 bản số tự động có hệ thống giải trí kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/Android Auto.
Về tiện nghi, phiên bản Sport Limited và AT sử dụng điều hoà tự động 2 vùng ở phía trước và chỉnh cơ ở phía sau trong khi trên bản số sàn MT, người dùng phải chỉnh cơ toàn bộ. Ngoài trang bị điều hòa, hãng còn bố trí lọc không khí nhằm mang đến chất lượng không khí tối ưu cho sức khỏe của người dùng.
Một nâng cấp đáng chú ý trên Suzuki Ertiga Hybrid 2023 AT và Sport Limited là xe đã có hệ thống kiểm soát tốc độ Cruise Control cực kỳ hữu ích trên những chặng đường dài. Ngoài ra, hai bản số tự động cũng được bổ sung tính năng khởi động bằng nút bấm bên cạnh trang bị tiêu chuẩn chìa khóa thông minh có ở tất cả các phiên bản.
Vận hành
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 |
MT |
AT |
Sport Limited |
Kiểu động cơ |
K15B |
K15B |
K15B |
Dung tích |
1.462 |
1.462 |
1.462 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) |
103/6.000 |
103/6.000 |
103/6.000 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) |
138/4.400 |
138/4.400 |
138/4.400 |
Hộp số |
5MT |
4AT |
4AT |
Hệ dẫn động |
2WD |
2WD |
2WD |
Loại nhiên liệu |
Xăng |
Xăng |
Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) |
5,38 |
5,69 |
5,69 |
Loại pin |
Lithium |
Lithium |
Lithium |
Dung lượng pin |
6Ah 12V |
6Ah 12V |
6Ah 12V |
Điểm khác biệt lớn nhất tạo nên sự thay đổi giá của Suzuki Ertiga Hybrid ở thời điểm hiện tại chính là động cơ Mild Hybrid. Xe sử dụng động cơ K15B xăng sản sinh công suất 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 138 Nm tại 4.400 vòng/phút. Đồng thời, Suzuki Ertiga Hybrid 2023 còn được trang bị thêm một máy phát kiêm bộ đề (ISG) với năng lượng được cung cấp từ bộ pin nhỏ Lithium-ion 12 V.
Tuy không có khả năng hoạt động độc lập chỉ bằng năng lượng điện bởi sử dụng cấu hình hybrid nhẹ, song Suzuki Ertiga Hybrid 2023 vẫn là dòng MPV cỡ nhỏ đầu tiên có cấu hình động cơ này. Nhờ đó, xe được hỗ trợ khởi động nhanh, êm ái và có thể ngắt động cơ tạm thời để tiết kiệm nhiên liệu.
Theo dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam, trên 100 km đường đô thị, đường trường, hỗn hợp, Suzuki Ertiga Hybrid bản MT có mức xăng tiêu hao giảm lần lượt là 1,79 lít, 0,28 lít và 0,85 lít. Với 2 bản AT và Sport Limited, mức giảm lần lượt là 1,75 lít, 0,11 lít và 0,72 lít.
Cả 3 phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động 2WD, tuy nhiên, bản Sport Limited và AT dùng hộp số tự động 4 cấp còn bản MT dùng hộp số sàn 5 cấp.
An toàn
Suzuki Ertiga Hybrid 2023 |
MT |
AT |
Sport Limited |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) |
- |
x |
x |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) |
x |
x |
x |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) |
- |
x |
x |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
- |
x |
x |
Cảm biến lùi |
- |
x |
x |
Camera lùi |
x |
x |
x |
Camera 360 độ |
- |
- |
x |
Số túi khí |
2 |
2 |
2 |
Chống bó cứng phanh (ABS) |
x |
x |
x |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) |
x |
x |
x |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) |
x |
x |
x |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix |
x |
x |
x |
Hệ thống chống trộm/Báo động an ninh |
- |
x |
x |
Trợ lực vô-lăng |
Vô lăng trợ lực điện |
Vô lăng trợ lực điện |
Vô lăng trợ lực điện |
Treo trước |
MacPherson với lò xo cuộn |
MacPherson với lò xo cuộn |
MacPherson với lò xo cuộn |
Treo sau |
Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Phanh trước |
Đĩa thông gió |
Đĩa thông gió |
Đĩa thông gió |
Phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
Hệ thống an toàn của Suzuki Ertiga Hybrid 2023 được trang bị tiêu chuẩn tương tự như đa phần các mẫu MPV 7 chỗ cùng phân khúc. Xe sở hữu đầy đủ các tính năng cơ bản như hệ thống cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh, camera lùi, móc ghế an toàn cho trẻ em… Cả 3 phiên bản đều được cung cấp vô lăng trợ lực điện và số lượng túi khí khá khiêm tốn, chỉ có 2 túi khí.
Các tính năng có phần hiện đại hơn như hệ thống chống trộm, báo động an ninh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cảm biến lùi, Cruise Control… chỉ có mặt trên 2 phiên bản số tự động.
Tuy không sở hữu danh sách an toàn vượt trội, Suzuki Ertiga Hybrid 2023 vẫn sở hữu những cải tiến đáng giá, đặc biệt là về mặt vận hành. Do đó, mẫu xe này vẫn được kỳ vọng có thể giúp hãng xe Nhật Bản gia tăng sức cạnh tranh ở phân khúc mini MPV tại thị trường Việt Nam trước sức hút lớn của hai đối thủ mạnh là Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz.
Với mức chênh lệch 200 triệu, bốn phiên bản của Hyundai Elantra có nhiều sự khác biệt nhằm hướng đến các đối tượng khách hàng khác nhau.
Toyota Fortuner 2021 có đến 7 phiên bản cho khách hàng lựa chọn với giá bán dao động từ 995 triệu-1,426 tỷ đồng.