Hiện tại, Mitsubishi Xpander 2021 đang có đến 3 phiên bản cho khách hàng lựa chọn, bao gồm AT nhập khẩu, AT lắp ráp và MT nhập khẩu. Nhằm kích cầu giữa bối cảnh dịch Covid-19, Mitsubishi Xpander đang có khá nhiều mức ưu đãi đáng chú ý trong tháng 9.
Phiên bản | Giá bán (triệu đồng) |
---|---|
Mitsubishi Xpander 1.5 AT phiên bản đặc biệt (lắp ráp) | 630 |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT (lắp ráp) | 630 |
Mitsubishi Xpander 1.5 MT (nhập khẩu) | 555 |
Trái với mức giá phải chăng của Mitsubishi Xpander, Toyota Innova là một trong mẫu xe đắt nhất phân khúc MPV hiện nay. Trong một thời gian dài, Toyota Innova luôn luôn đứng đầu phân khúc và thậm chí còn lọt top 10 xe bán chạy nhất thị trường Việt Nam. Vì lẽ đó, không khó hiểu khi Toyota quyết định bán Innova với mức giá cao so với các đối thủ. Trong những năm gần đây, khi doanh số bị sụt giảm nhiều thì Toyota Innova mới bắt đầu giảm giá nhưng vẫn ở mức cao.
Phiên bản | Giá bán (triệu đồng) | |
---|---|---|
Toyota Innova 2.0 E MT | 750 | |
Toyota Innova G AT | Trắng ngọc trai | 873 |
Màu khác | 865 | |
Toyota Innova Venturer | Trắng ngọc trai | 887 |
Màu khác | 879 | |
Toyota Innova V | Trắng ngọc trai | 997 |
Màu khác | 989 |
So sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Innova 2021 về kích thước
Xét về thông số trên giấy tờ cũng như những gì nhìn thấy ngoài đời thực, có thể ngay lập tức khẳng định rằng Toyota Innova nhỉnh hơn Mitsubishi Xpander về mặt số đo. Tuy nhiên, có một điểm đặc biệt là Mitsubihi Xpander nhỏ hơn lại có chiều dài cơ sở dài hơn một chút. Chênh lệch 25 mm của Mitsubishi Xpander có thể không đáng kể nhưng cần lưu ý rằng chiều dài cơ sở dài hơn sẽ mang lại trải nghiệm lái tốt hơn và ổn định hơn ở tốc độ cao.
Mitsubishi Xpander | Toyota Innova | |
---|---|---|
Chiều dài (mm) | 4.475 | 4.735 |
Chiều rộng (mm) | 1.750 | 1.830 |
Chiều cao (mm) | 1.695 | 1.795 |
Trục cơ sở (mm) | 2.775 | 2.750 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 200 | 167 |
Số ghế | 7 | 8 |
Cả Mitsubishi Xpander và Toyota Innova đều có thiết kế bảng táp-lô chạy dọc theo chiều dài của kính chắn gió. Mitsubishi Xpander nhỉnh hơn khi cung cấp điều khiển âm thanh ngay trên vô-lăng ba chấu, trong khi vô-lăng của Toyota Innova không có tính năng này. Tuy nhiên, lợi thế lớn nhất về trang bị trên Xpander chính là kiểm soát hành trình (cruise control). Trong khi đó, hệ thống giải trí của hai chiếc xe đều khá nghèo nàn do hướng tới tập khách hàng bình dân.
Tính năng | Mitsubishi Xpander | Toyota Innova |
---|---|---|
Kiểm soát hành trình | Có | Không |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay có cửa gió ghế sau | Chỉnh tay |
Thông tin giải trí | 2-DIN, 4 loa | 2-DIN, 6 loa |
Kết nối | USB, Bluetooth, Aux IN, iPod | Aux IN, USB |
Trợ lực lái | Có | Có |
Cửa sổ mở điện | Có | Có |
Ổ cắm điện | Có | Có |
Điều chỉnh âm thanh trên vô-lăng | Có | Không |
Mitsubishi Xpander | Toyota Innova | |
---|---|---|
Dung tích | 1.499cc | 1.998cc |
Số xi-lanh | 4 | 4 |
Số van | 16 | 16 |
Hộp số | Sàn 5 cấp | Sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu sau |
Công suất | 105 hp | 136 hp |
Mô-men xoắn | 141 | 183 |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 45L | 55L |
Nếu có một từ để đánh giá về động cơ của Toyota Innova, dù là xăng hay diesel, thì đó sẽ là ‘nồi đồng cối đá’. Đây cũng chính một trong những lý do lớn nhất đằng sau sự ăn khách lâu dài của Toyota Innova ở Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng.
Động cơ xăng 4 xi-lanh trên Toyota Innova 2021 lớn hơn và mạnh hơn hẳn khi cho ra công suất 136 mã lực và mô-men xoắn 183 Nm. Ngược lại, Mitsubishi Xpander 2021 chỉ có một tùy chọn động cơ duy nhất trên tất cả các phiên bản với công suất 103 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm.
Bù lại, động cơ nhỏ của Mitsubishi Xpander lại giúp tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn một chút ở khoảng 9,4 km/lít khi lái xe trong thành phố. Toyota Innova có chỉ số tiêu hao nhiên liệu 7,7 km/lít, một sự đánh đổi có thể chấp nhận được khi xét đến công suất lớn hơn của động cơ.
Một điều đáng chú ý là Toyota Innova vẫn sử dụng hệ dẫn động cầu sau, một thiết kế bắt đầu lỗi thời so với các dòng MPV hiện đại. Cách bố trí dẫn động cầu trước của Mitsubishi Xpander tiết kiệm về mặt chi phí hơn nhưng hệ dẫn động cầu sau của Toyota Innova lại đem lại cảm giác lái thể thao hơn. Ưu điểm chủ yếu của hệ dẫn động cầu trước là giúp mang đến nhiều lực kéo ở đầu xe hơn và giải phóng nhiều không gian hơn trong cabin. Đây là lý do Mitsubishi Xpander có kích thước nhỏ nhưng vẫn có đủ 7 ghế cho người trưởng thành.
Mitsubishi Xpander | Toyota Innova | |
---|---|---|
Túi khí | 2 | 7 |
Túi khí đầu gối | Không | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Chống khóa cứng phanh | Có | Có |
Khóa chống trộm động cơ | Có | Không |
Chuông báo động | Có | Có |
Kiểm soát ổn định | Có | Có |
Khóa cửa điện tử | Có | Có |
Đai an toàn ISOFIX | Có | Có |
Cả Mitsubishi Xpander và Toyota Innova đều có một bộ trang bị an toàn khá cơ bản. Toyota Innova nhỉnh hơn Mitsubishi Xpander khi cung cấp một túi khí đầu gối bên cạnh 2 túi khí trước. Mitsubishi Xpander lại ghi điểm khi trang bị công nghệ khóa chống trộm động cơ (engine immobilizer). Mitsubishi Xpander tỏ ra rất nghèo nàn về túi khí khi chỉ dừng lại ở con số 2. Toyota Innova vượt xa khi có tới 7 túi khí trên tất cả các phiên bản.
Từ kích thước cho đến các lựa chọn biến thể, Toyota Innova đều ghi điểm nhiều hơn so với Mitsubishi Xpander. Tuy nhiên, Toyota Innova lại đang tỏ ra chậm chạp khi không có nhiều thay đổi mới sau một thời gian dài có mặt trên thị trường. Trái lại, Mitsubishi Xpander lại là một mẫu xe có ngoại hình trẻ trung, ra mắt trên thị trường mới được vài năm và liên tục có các phiên bản mới để chiều lòng khách Việt. Nếu hài lòng với trang bị tiện ích vừa đủ thì cả hai mẫu xe này đều xứng đáng để khách hàng chọn mua trong năm 2021.