Đầu tiên là việc bổ sung một màu sắc mới (màu xanh) ở phiên bản tiêu chuẩn của Blade, đi kèm với việc thiết kế tem xe được điều chỉnh ở từng phiên bản khác nhau (tiêu chuẩn, thể thao)…
Bên cạnh đó, các phiên bản Honda Blade mới này có cụm đồng hồ được làm mới lại toàn bộ - mặt đồng hồ với các thông số vận hành cũng được thiết kế lại, giúp hiển thị đầy để và thuận tiện nhất cho người sử dụng. Ngoài ra, việc sử dụng màu sắc không chỉ mang lại sự trẻ trung, mà còn giúp người lái nhanh chóng nhận biết một cách chính xác các thông số hiển thị về tốc độ, nhiên liệu hay cấp số hiện tại.
Mặc dù có thêm các cải tiến so với phiên bản Blade ra mắt trước đó, phiên bản dành cho năm 2019 này của Honda Blade không thay đổi giá bán xuất xưởng (không phải giá bán tại các HEAD), cụ thể như sau:
Honda vẫn trang bị cho mẫu xe số này động cơ 110cc, đi kèm hộp số tròn bốn cấp, cùng hệ thống khởi động bằng điện và cơ khí cho công suất 8,4 mã lực và momen xoắn cực đại 8,65 Nm. Hiện tại, mẫu Blade được Honda Việt Nam áp dụng chế độ bảo hành 3 năm hoặc 30.000 km.
Thông số kỹ thuật chi tiết:
Tên sản phẩm |
BLADE 110 |
Khối lượng bản thân |
Phiên bản tiêu chuẩn: 98kg |
Dài x Rộng x Cao |
1.920 x 702 x 1.075 mm |
Khoảng cách trục bánh xe |
1.217 mm |
Độ cao yên |
769 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
141 mm |
Dung tích bình xăng |
3,7 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau |
Trước: 70/90 -17 M/C 38P |
Phuộc trước |
Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau |
Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ |
Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí |
Dung tích xi-lanh |
109,1cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông |
50,0 mm x 55,6 mm |
Tỉ số nén |
9,0 : 1 |
Công suất tối đa |
6,18 kW/7.500 vòng/phút |
Mô-men cực đại |
8,65 Nm/5.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy |
1 lít khi rã máy/ 0,8 lít khi thay nhớt |
Hộp số |
Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động |
Điện/ Đạp chân |